Danh sách học phí trường đại học sư phạm hà nội hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng
Học phí Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2022, mời các bạn đón xem:
Học phí Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2022
A. Học phí Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2022
Mức thu học phí các chuyên ngành cụ thể như sau:
– Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: 9.800.000 VNĐ/ năm
– Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên: 11.700.000 VNĐ/năm
– Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin,..: 11.700.000 VNĐ/năm
– Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi,..: 9.800.000 VNĐ/ năm.
B. Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn 2 phương thức năm 2022
Trường ĐHSP Hà Nội phê duyệt điểm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2022 theo Phương thức 4 và Phương thức 5 như sau:
1. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp sử dụng kết quả thi năng khiếu năm 2022 với kết quả học bạ THPT.
– Phê duyệt điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy vào các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật theo Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu năm 2022 tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với kết quả học bạ THPT như sau:
STT
Ngành đào tạo
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển
(đã cộng điểm ưu tiên, nếu có)
1
Giáo dục thể chất
18.5
2
SP Âm nhạc
18.5
3
SP Mỹ thuật
18.5
– Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Đề án tuyển sinh đại học đã dự thi các môn năng khiếu năm 2022 tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận: Đủ điều kiện trúng tuyển.
– Thí sinh tra cứu điểm thi năng khiếu và kết quả xét tuyển các ngành năng khiếu theo Phương thức 4 tại địa chỉ: https://ts2022.hnue.edu.vn/
– Thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” các ngành năng khiếu kể trên nếu có kết quả tra cứu là: “Đủ điều kiện trúng tuyển” và thỏa mãn các điều kiện về học lực và hạnh kiểm theo Quy định của Phương thức 4.
– Để đảm bảo chắc chắn trở thành tân sinh viên K72 của Trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” cần đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng Phương thức xét tuyển là “Phương thức 4” với Tổ hợp trúng tuyển là “XBK” và Mã ngành trúng tuyển mà Trường đã thông báo cho thí sinh khi tra cứu kết quả.
– Nếu có thắc mắc về kết quả xét tuyển Phương thức 4, xin vui lòng gửi thư kèm minh chứng tới địa chỉ email: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn
2. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.
– Phê duyệt điểm đủ điều kiện trúng tuyển vào từng ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội theo Phương thức 5 (xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực) như sau:
STT
Mã ngành
Tên ngành đào tạo
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển
1
7140114C
Quản lí giáo dục
15.55
2
7140114D
Quản lí giáo dục
18.15
3
7140201A
Giáo dục mầm non
15.15
4
7140201C
Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh
16.92
5
7140202A
Giáo dục Tiểu học
19.90
6
7140202B
Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh
22.90
7
7140202C
Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh
21.50
8
7140203C
Giáo dục Đặc biệt
19.10
9
7140204B
Giáo dục công dân
17.10
10
7140205B
Giáo dục chính trị
19.55
11
7140206A
Giáo dục Thể chất
25.12
12
7140208C
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
16.50
13
7140209A
SP Toán học
23.75
14
7140209B
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
26.15
15
7140209C
SP Toán học
24.00
16
7140210A
SP Tin học
15.50
17
7140210B
SP Tin học
17.35
18
7140211A
SP Vật lý
20.75
19
7140211C
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)
17.45
20
7140212A
SP Hoá học
21.00
21
7140212B
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)
21.55
22
7140213B
SP Sinh học
20.25
23
7140213D
SP Sinh học
17.85
24
7140217C
SP Ngữ văn
22.55
25
7140217D
SP Ngữ văn
21.50
26
7140218C
SP Lịch sử
23.40
27
7140218D
SP Lịch sử
17.50
28
7140219B
SP Địa lý
20.55
29
7140219C
SP Địa lý
21.00
30
7140221B
Sư phạm Âm nhạc
17.33
31
7140222B
Sư phạm Mỹ thuật
20.02
32
7140231A
SP Tiếng Anh
23.20
33
7140231B
SP Tiếng Anh
22.90
34
7140233D
SP Tiếng Pháp
16.15
35
7220201
Ngôn ngữ Anh
22.75
36
7220204A
Ngôn ngữ Trung Quốc
19.80
37
7220204B
Ngôn ngữ Trung Quốc
18.60
38
7229030C
Văn học
17.10
39
7229030D
Văn học
15.05
40
7310401C
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
19.25
41
7310401D
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
15.35
42
7310403C
Tâm lý học giáo dục
15.30
43
7310403D
Tâm lý học giáo dục
19.95
44
7310630C
Việt Nam học
18.00
45
7420101B
Sinh học
15.75
46
7460101A
Toán học
17.75
47
7460101D
Toán học
20.75
48
7480201A
Công nghệ thông tin
15.25
49
7480201B
Công nghệ thông tin
16.25
50
7760101C
Công tác xã hội
20.15
51
7760103C
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
16.05
52
7760103D
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
16.85
53
7810103C
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
15.60
* Điểm trúng tuyển đã tính điểm ưu tiên (nếu có).
– Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Đề án tuyển sinh đại học của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2022 đã dự thi đánh giá năng lực tại Trường và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận là: Đủ điều kiện trúng tuyển.
– Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển theo Phương thức 5 tại địa chỉ: https://ts2022.hnue.edu.vn/.
– Thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” nếu có kết quả tra cứu là: “Đủ điều kiện trúng tuyển………” và thỏa mãn các điều kiện về học lực và hạnh kiểm theo Quy định của Phương thức 5.
– Để đảm bảo chắc chắn trở thành tân sinh viên K72 của Trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh thuộc diện “Đủ điều kiện trúng tuyển” cần đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng Phương thức xét tuyển là “Phương thức 5” với “Tổ hợp xét tuyển” và “Mã ngành Trúng tuyển” mà Trường đã thông báo cho thí sinh khi tra cứu kết quả.
– Nếu có thắc mắc về kết quả xét tuyển theo Phương thức 5, xin vui lòng gửi thư kèm minh chứng tới địa chỉ email: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn
C. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 4 và mục 6).
– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
– Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)).
3.2. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).
– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
+ Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
+ Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
+ Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
+ Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2022).
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4 xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo quy định của mỗi ngành ghi tại mục 8 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
3.3. Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3, quy định cụ thể từng ngành xem tại mục.8).
– Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành tại mục 1.8 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).
– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
3.4. Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh. Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (đã hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)) hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội
– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.1.
3.5. Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 15/05/2022 (đối với các thí sinh học lớp 12 tại các tỉnh phía Nam từ Đà Nẵng trở vào) kết hợp với kết quả học THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể tại mục 4).
– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1,2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có) với các môn thi thi đánh giá năng lực. Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4. Quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có). Trường có thể sẽ điều chỉnh và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành ngoài sư phạm sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đầu vào các ngành đào tạo giáo viên.
5. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.
- Tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT4:
– Trường tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.
– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
– Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào ngành các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục Thể chất, nếu không tham dự kì thi tốt nghiệp THPT hoặc đánh giá năng lực môn văn hóa của Trường ĐHSPHN năm 2022 để xét tuyển, cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Đối với ngành Giáo dục Thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT; Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.
– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
– Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022, nếu đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh không tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực theo tổ hợp quy định ở mục 4.1 để xét tuyển theo PT 5 (Xem mục 7.2 để đăng kí thi đánh giá năng lực, nếu có). Các môn năng khiếu phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội;.
6. Chính sách ưu tiên
– Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt. Quy định theo từng ngành xem tại mục 6.
7. Học phí
Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
– Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
– Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
– Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
– 01 Phiếu đăng ký dự thi (in ra sau khi đăng kí trực tuyến thành công trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSPHN).
– Bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ 5 học kỳ).
– Bản sao công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có).
– 02 ảnh 4×6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, mã ngành đăng ký dự thi sau ảnh).
– 02 Phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy xác nhận điểm thi các môn).
– Biên lai nộp tiền (bản photo) hoặc xác nhận chuyển tiền.
9. Lệ phí xét tuyển
– Lệ phí xét tuyển: 25.000 đ/hồ sơ.
– Lệ phí thi: 160.000đ/01 môn thi.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
– Nộp hồ sơ từ ngày 06/05/2022 đến ngày 05/07/2022.
– Công bố kết quả: trước ngày 25/07/2022.
(Công bố trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn).
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Mã ngành
Ngành học
Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Theo xét KQ thi TN THPT
Theo phương thức khác
7140209
SP Toán học
250
200
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
7140209
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
35
15
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
7140210
SP Tin học
170
50
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
7140211
SP Vật lý
260
50
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
7140211
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)
30
10
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
7140212
SP Hoá học
330
30
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
7140212
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)
30
10
Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)
7140213
SP Sinh học
380
20
Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00)
Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34)
7140246
SP Công nghệ
200
163
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)
7140217
SP Ngữ văn
300
200
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7140218
SP Lịch sử
90
125
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
7140219
SP Địa lý
160
126
Toán, Ngữ văn, Địa (C04)
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
7140204
Giáo dục công dân
80
86
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)
7140205
Giáo dục chính trị
100
100
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)
7140231
SP Tiếng Anh
40
67
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)
7140233
SP Tiếng Pháp
65
7
Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03)
Ngữ văn, Địa lí, NGOẠI NGỮ (D15,D42,D44)
7140202
Giáo dục Tiểu học
94
50
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7140202
Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh
50
50
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
7140203
Giáo dục Đặc biệt
110
40
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7140208
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
140
10
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7140114
Quản lí giáo dục
25
45
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7140201
Giáo dục Mầm non
150
50
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)
7140201
Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh
60
20
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)
7140221
SP Âm nhạc
260
HÁT, Thẩm âm – Tiết tấu
7140222
SP Mĩ thuật
283
HÌNH HỌA CHÌ, Trang trí
7140206
Giáo dục Thể chất
418
BẬT XA, Chạy 100m
7440112
Hóa học
70
30
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Toán, Hoá học, Sinh học (B00)
7420101
Sinh học
75
25
Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00)
Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34)
7460101
Toán học
80
20
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
7480201
Công nghệ thông tin
130
40
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
7310630
Việt Nam học
100
50
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
100
50
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
7229030
Văn học
90
10
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7220201
Ngôn ngữ Anh
30
30
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)
7229001
Triết học (Triết học Mác, Lê-nin)
90
30
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
7310201
Chính trị học
30
20
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)
7310401
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
80
20
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7310403
Tâm lý học giáo dục
40
10
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7760101
Công tác xã hội
65
85
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7760103
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
40
20
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Sư phạm Hà Nội: http://www.hnue.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
– Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
– SĐT: 024.37547823
– Email: p.hcth@hnue.edu.vn
– Website: http://www.hnue.edu.vn/
– Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi/
Xem thêm một số thông tin tuyển sinh mới nhất của trường Đại học Sư phạm Hà Nội:
Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 mới nhất
Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022
Thông tin tuyển sinh các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất năm 2022
Thông tin tuyển sinh các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh năm 2022
Tổ chức thi đánh giá năng lực đối với các ngành xét tuyển theo phương thức 5 (PT5) năm 2022
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn 2 phương thức năm 2022
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020
Học phí Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2021
Học phí Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2020
Ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2022
Học bổng toàn phần trường đại học Sư phạm Quảng Tây bao gồm cả chương trình học bằng tiếng Anh lẫn chương trình học bằng tiếng Trung năm 2020
Học bổng khoá học Ngôn ngữ Tiếng Trung ngắn hạn 2020 tại Đại học Donghua Shanghai năm 2020
Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm sàn năm 2022
Đại học Sư phạm Hà Nội lấy điểm chuẩn cao nhất 28,53 điểm năm 2021
Điểm chuẩn học bạ vào Đại học Sư phạm Hà Nội lên tới 29,8 điểm năm 2021
Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển hơn 7.000 sinh viên năm 2021
Đại học Sư phạm Hà Nội điều chỉnh chỉ tiêu theo phương thức 1 năm 2022
Top 3 học phí trường đại học sư phạm hà nội tổng hợp bởi HanoiStory
Đánh Giá Trường THPT Chuyên Đại Học Sư Phạm Có Tốt Không?
- Tác giả: clevai.edu.vn
- Ngày đăng: 12/05/2022
- Đánh giá: 4.63 (566 vote)
- Tóm tắt: 3. Học phí THPT Chuyên Đại học Sư Phạm Hà Nội như thế nào? … Trường THPT Chuyên Đại học Sư phạm có mức học phí đa dạng, từ nhiều mức độ khác nhau. Đối với lớp …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Bên cạnh đó, trường cũng có số lượng lớn học sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia với hơn 500 giải thưởng. Bên cạnh đó, có trên 50 học sinh giành được huy chương vàng trong các kỳ thi Olympic quốc tế như Vũ Ngọc Minh, Nguyễn Trọng Cảnh, Nguyễn …
Học Phí Đại Học Sư Phạm Hà Nội Cập Nhật Mới Nhất
- Tác giả: kenhtuyensinh24h.vn
- Ngày đăng: 07/30/2022
- Đánh giá: 4.43 (272 vote)
- Tóm tắt: Học Phí Đại Học Sư Phạm Hà Nôi Mới Nhất Đã Được Cập. Mức Học Phí Của Các Khối Ngành Đào Tạo Là Khác Nhau Và Có Sự Thay Đổi Theo Từng Năm. Các Bạn Xem Thông …
Đại học Sư phạm Hà Nội – Thông tin về trường, học phí, điểm chuẩn mới nhất

- Tác giả: luyenthidaminh.vn
- Ngày đăng: 10/29/2022
- Đánh giá: 4.27 (392 vote)
- Tóm tắt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội được Nhà nước quan tâm và đầu tư để phát triển giáo dục. Bởi không gì khác, giáo dục chính là tương lai của nước …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Trên đây là những thông tin về đại học Sư phạm Hà Nội. Hy vọng các bạn học sinh căn cứ vào đây có thể đưa ra những lựa chọn, nguyện vọng cho riêng mình. Đừng quên tiếp tục theo dõi Luyện thi Đa Minh để cập nhật thêm nhiều thông tin về học tập, thi …